Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn ôn tập các công thức tiếng Anh 11 học kì 2 để bạn có thể tự tin bước vào các bài kiểm tra. Cùng theo dõi nhé!
Xem video KISS English hướng dẫn nắm trọn 12 thì trong tiếng Anh cực nhanh. Bấm nút Play để xem ngay:
Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học tập của chúng ta. Việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp sẽ là nền tảng để phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cũng như tự tin bước vào các bài kiểm tra. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn ôn tập công thức tiếng Anh 11 học kỳ 2. Hãy theo dõi nhé!
Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh 11 Học Kì 2
Trước tiên, KISS English gửi đến bạn đề cương ôn tập tiếng Anh 11.Về từ vựng, bạn cần ôn lại các chủ điểm dưới đây. Lưu ý: Ngoài ôn tập kĩ từ vựng của học kì 2, bạn cần ôn lại học kì 1 do đề thi cũng có liên quan đến phần kiến thức từ học kì 1:
Để tiện tổng hợp, bạn có thể truy cập tài liệu từ vựng tiếng Anh cả năm học lớp 11 mà KISS English sưu tầm dưới đây nhé:
https://drive.google.com/drive/folders/1oCmGg89OLYjfN4jRxcbB_4Y7Qrk0jAKr
Về ngữ pháp, bạn cần lưu ý các phần sau:- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành- Rút gọn mệnh đề quan hệ- Câu hỏi đuôi- Câu điều kiện- Câu tường thuật- Động từ to Vinf, Ving
Công Thức Tiếng Anh 11 Học Kì 2

Dưới đây là chi tiết một số công thức tiếng Anh 11 học kì 2:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai, sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
- Công thức
Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục. Ví dụ: I has been waiting for you all day: Tôi đã đợi bạn cả ngày.
- Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết
- for + khoảng thời gian (ví dụ: for 2 months, for years,…)
- since + mốc/điểm thời gian (ví dụ: since January, since 2022,…)
- all + thời gian (ví dụ: all the morning)
Thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.Công thức
Cách sử dụng:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
- Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ví dụ: My friends were always complaining about their salary.
Dấu hiệu nhận biết:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
- In + năm (in 2001, in 1992)
- In the past
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Trong tiếng Anh, rút gọn mệnh đề quan hệ giúp câu văn trở nên rõ nghĩa và dễ hiểu hơn và để câu văn bớt rườm rà hơn. Có 5 cách chính để rút gọn mệnh đề quan hệ:
Câu hỏi đuôi
- Câu hỏi đuôi được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy, thường được dùng để xác nhận lại thông tin (lên giọng) hoặc tìm kiếm sự đồng thuận (xuống giọng).
- Ví dụ: Yesterday you visited grandmother, didn’t you? Hôm qua bạn đã đi thăm ông bà, phải không?
- Cấu trúc câu hỏi đuôi:S + V + O +… , + trợ động từ + S/ đại từ tương ứng với S+ ?
- Lưu ý:- Câu khẳng định + đuôi phủ định- Câu phủ định + đuôi khẳng định- Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you, we, they, he, she, it”.- Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Các trường hợp đặc biệt:
- Let’s + V, shall we? (câu mời)
- 2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)
- 3. Let me + V, may I (câu đề nghị giúp người khác)
- I am…., aren’t I?
- Please + V, will/won’t you?
- Don’t + V, will you?
- These/Those are…, aren’t they?
- Everyone/someone/anyone/no one, none of, neither of,…, trợ động từ + they?
Download Đề Kiểm Tra Tiếng Anh 11 Học Kì 2
Sau khi ôn tập, đừng quên làm các đề kiểm tra thử bạn nhé. Dưới đây là các đề kiểm tra tiếng Anh 11 kèm đáp án:
Link download:
Lời kết
Như vậy, chúng ta đã ôn tập một số công thức tiếng Anh 11 học kì 2. Bạn hãy làm thêm các bài tập để nhớ kiến thức lâu hơn nhé! Chúc bạn học tốt!