Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World năm 2023 – 2024, Ngữ pháp tiếng Anh 6 Smart World unit 1 Home dưới đây do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 1 Home bao gồm tất cả những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 1 SGK i Learn Smart World 6 giúp các em ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 6 theo từng Unit hiệu quả.
Tài liệu i-Learn Smart World 6 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
I. Thì hiện tại đơn – The simple present tense
1. Cách dùng thì hiện tại đơn
– Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
+ Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I always get up at 6.am
+ Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west
+ Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
+ Câu khẳng định
ST
Động từ to be
Động từ thường
Công thức
S + am/ is/ are+ N/ Adj
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
S + V(s/es)
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Ví dụ
– He is a lawyer.
(Ông ấy là một luật sư)
– The watch is expensive.
(Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)
– They are students.
(Họ là sinh viên)
– I often go to school by bus
(Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)
– He usually gets up early.
(Anh ấy thường xuyên dạy sớm)
– She does homework every evening.
(Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)
– The Sun sets in the West.
(Mặt trời lặn ở hướng Tây)
Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi s/ es vào sau động từ:
-Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
( go – go es ; do – do es ; watch – watch es ; fix – fix es , miss – miss es , wash – wash es )
– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” ( copy – cop ies ; study – stud ies )
-Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. ( see – see s ; play – play s ,… )
– Câu phủ định
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/are/is + not +N/ Adj
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
Chú ý
(Viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
do not = don’t
does not = doesn’t
Ví dụ
– I am not a teacher.
(Tôi không phải là một giáo viên.)
– He is not (isn’t) a lawyer.
(Ông ấy không phải là một luật sư)
(Chiếc đồng hồ không đắt tiền)
– They are not (aren’t) students.
(Họ không phải là sinh viên)
– I do not (don’t) often go to school by bus
(Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)
– He does not (doesn’t) usually get up early.
(Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
– The Sun does not (doesn’t) set in the South.
(Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
– Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ . Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
? Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: – Yes, S + am/ are/ is.
– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: – Yes, S + do/ does.
– No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ
Q: Are you a engineer?
(Bạn có phải là kỹ sư không?
A: Yes, I am . (Đúng vậy)
No, I am not . (Không phải)
Q: Does she go to work by taxi?
(Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does . (Có)
No, she doesn’t . (Không)
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?
Ví dụ
– Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
– Who are they? (Họ là ai?)
– Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
– Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn:
- Always (luôn luôn)
- usually (thường xuyên)
- often (thường xuyên)
- frequently (thường xuyên)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- hardly (hiếm khi)
- never (không bao giờ)
- generally (nhìn chung)
- regularly (thường xuyên)
– Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
- Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
4. Quy tắc phát âm đuôi s/ es
Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.
Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
2. Phát âm là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
3. Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es
Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.
II. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp án
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. There are three bedrooms in my house.
→ My house___________________________________
2. This house is very small.
→This is___________________________________________
3. My mother teaches at this school.
→ My mother is______________________________________
4. Mary is a doctor at St. Luke’s Hospital.
→ Mary works_________________________________
5. Is there a basement in your new house?
→ Does________________________________________
Complete each sentence so that it means the same as the sentence above.
1. There are many vegetables in our garden.
Our garden_______________________________________________.
2. The garden is behind Linh’s house.
Linh’s house _____________________________________________.
3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room.
There are________________________________________________.
4. Our classroom has two maps and three posters.
There ___________________________________________________
5. I don’t have a computer in my bedroom.
There____________________________________________________
ĐÁP ÁN
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. There are three bedrooms in my house.
→ My house________has three bedroooms.________
2. This house is very small.
→This is_______a small house.__________
3. My mother teaches at this school.
→ My mother is________a teacher at this school._______
4. Mary is a doctor at St. Luke’s Hospital.
→ Mary works______as a doctor at St. Luke’s Hospital.___________
5. Is there a basement in your new house?
→ Does_______your new house have a basement?_______
Complete each sentence so that it means the same as the sentence above.
1. There are many vegetables in our garden.
Our garden________has many vegetables___________.
2. The garden is behind Linh’s house.
Linh’s house ______is in front of the garden___________.
3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room.
There are______six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room_________.
4. Our classroom has two maps and three posters.
There _________are two maps and three posters in our classroom___________
5. I don’t have a computer in my bedroom.
There_______isn’t a computer in my bedroom.____________
Trên đây là Ngữ pháp unit 1 Home lớp 6 đầy đủ nhất. Bên cạnh đó, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu Lý thuyết – Bài tập Unit 1 lớp 6 Home SGK i-Learn Smart World khác như:
- Từ mới tiếng Anh lớp 6 i-Learn Smart World Unit 1 Home
- Trắc nghiệm Unit 1 lớp 6 Home Online
- Hướng dẫn học Unit 1 tiếng Anh 6 i-Learn Smart World