Giải bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
LT-VD 1: Xét vị trí tương đối của hai đường
${{\Delta }_{1}}$: $\left\{ \begin{align}& x=1+{{t}_{1}} \\ & y=-2+{{t}_ {1}} \\ \end{align} \right.$ và
${{\Delta }_{2}}$: $\left\{ \begin{align}& x=2{{t}_{2}} \\ & y=-3+2{{t}_ {2}} \\ \end{align} \right.$
Hướng dẫn giải:
Dòng ${{\Delta }_{1}}$; ${{\Delta }_{2}}$ có các vectơ chỉ phương tương ứng là: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;1 \right)$ ; $\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 2;2 \right)$.
$\Rightarrow$ $\overrightarrow{{{u}_{2}}}$ = 2 $\overrightarrow{{{u}_{1}}}$.
Chọn tĐầu tiên=0 ta có điểm $M\left( 1;-2 \right)\in {{\Delta }_{1}}$ . Thay tọa độ của $M\left( 1;-2 \right)$ thành ${{\Delta }_{2}}$ ta được:
$\left\{ \begin{align}& 1=2. {{t}_{2}} \\ & y=-2+{{t}_{2}} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 1=2. {{t}_{2}} \\ & y=-2+{{t}_{2}}\\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{t}_{2}}=\frac{1}{2} \\ & -2=-2+{{t}_{2}} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{t}_{2}}=\frac{1}{2} \\ & {{t}_{2}}=0 \\ \end{align} \ đúng.$ (ngớ ngẩn)
$\Rightarrow$ $M\left( 1;-2 \right)\notin {{\Delta }_{2}}$.
Vì vậy, ${{\Delta }_{1}}$ //${{\Delta }_{2}}$.
LT-VD 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d: x + 2y -2 = 0 đối với mỗi đường thẳng sau
${{\Delta }_{1}}$: 3x-2y + 6 =0
${{\Delta }_{2}}$: x + 2y + 2 = 0
${{\Delta }_{3}}$: 2x + 4y – 4 = 0
Hướng dẫn giải:
Tọa độ giao điểm của đường thẳng d và ${{\Delta }_{1}}$ là nghiệm của hệ phương trình:
$\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\ & 3x-2y+6=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin {align}& x+2y-2=0 \\& 3x-2y+6=0 \\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin{align}& 4x=- 4 \\& y=\frac{2-x}{2} \\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=-1 \\& y=\ frac{3}{2} \\\end{align} \right.$
Hệ thống $\Rightarrow$ với các giải pháp độc đáo $x=-1$ và $y=\frac{3}{2}$
Vì vậy, d và ${{\Delta }_{1}}$ có một điểm chung hoặc d giao nhau ${{\Delta }_{1}}$ .
Tọa độ giao điểm của đường thẳng d và ${{\Delta }_{2}}$ là nghiệm của hệ phương trình:
$\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\ & x+2y+2=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin {align}& x+2y-2=0 \\& x+2y+2=0 \\\end{align} \right.$
Có: $\frac{1}{1}=\frac{2}{2}\ne \frac{-2}{-4}$ $\Rightarrow$ Hệ thống không có giải pháp.
Vì vậy, d và ${{\Delta }_{2}}$ không có điểm chung, tức là d // ${{\Delta }_{2}}$
Tọa độ giao điểm của đường thẳng d và ${{\Delta }_{3}}$ là nghiệm của hệ phương trình:
$\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\ & 2x+4y-4=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin {align}& x+2y-2=0 \\& 2x+4y-4=0 \\\end{align} \right.$
Có: $\frac{1}{2}=\frac{2}{4} =\frac{-2}{-4}$ $\Rightarrow$ Hệ thống có vô số nghiệm.
Vì vậy, d và ${{\Delta }_{3}}$ có vô số điểm chung, tức là d $\equiv$ ${{\Delta }_{3}}$.
LT-VD 3: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ trong mỗi trường hợp sau:
Một. ${{\Delta }_{1}}$ : $\left\{ \begin{align}& x=-3+3\sqrt{3}t \\& y=2+3t \\\end{align } \right.$
và ${{\Delta }_{2}}$: y – 4 = 0.
b. ${{\Delta }_{1}}$: 2x – y = 0 và ${{\Delta }_{2}}$: -x+3y – 5 = 0.
Hướng dẫn giải:
Một. Dòng ${{\Delta }_{1}}$; ${{\Delta }_{2}}$ có các vectơ chỉ phương tương ứng: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 3\sqrt{3};3 \right)$ ; $\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;0 \right)$.
$\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)=\frac{\left| 3\sqrt{3}.1+3.0 \right|}{\sqrt{{{(3\sqrt{3})}^{2}}+{{1}^{2}}}.\sqrt{{ {3}^{2}}+{{0}^{2}}}}=\frac{3\sqrt{3}}{2\sqrt{7}.3}=\frac{\sqrt{21} }{14}$.
$\widehat{\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)}\approx 70,{{9}^{o}}$
b. Dòng ${{\Delta }_{1}}$; ${{\Delta }_{2}}$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là: $\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 2;-1 \right)$ ; $\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( -1;3 \right)$.
$\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)=\frac{\left| 2.(-1)+(-1.3 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}.\sqrt{{{ (-1 )}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\frac{5}{\sqrt{5}.\sqrt{5}}=1$
$\widehat{\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)}$ = 90o
LT-VD 4:
Một. Tính khoảng cách từ điểm O(0,0) đến đường thẳng ${{\Delta }$:
$\frac{x}{-4}+\frac{y}{2}=1$
b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
${{\Delta }_{1}}$: x -y + 1 = 0 và ${{\Delta }_{2}}$: x -y + 1$
Hướng dẫn giải:
Một. $\Delta :2x-4y+8=0$
$d\left( O;\Delta \right)=\frac{\left| 2.0-4.0+8 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-4)}^{2}}}}=\frac{8}{2\sqrt{5} }=\frac{4\sqrt{5}}{5}$
b. Có: $\frac{1}{1}=\frac{-1}{-1}$
$\Rightarrow$ ${{\Delta }_{1}}$ // ${{\Delta }_{2}}$
Chọn M(0; 1) $\in {{\Delta }_{1}}$
$\Rightarrow$ $d({{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}})=d(M;{{\Delta }_{2}})(M\in { {\Delta }_{1}})$
$d\left( M;{{\Delta }_{2}} \right)=\frac{\left| 0-1-1 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}}=\frac{2}{\sqrt{2}} =\sqrt{2}$
Bạn đang xem: Giải bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Tại Tieuhocchauvanliem.edu.vn
Xem Bài Giải Khác Tại Đây Bài Tập Toán Hình Học Lớp 11