Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối Chương 1 trang 28

Giải Toán Lớp 6 Nối Kiến Thức Bài tập cuối Chương 1 trang 28

Video Giải Toán 6 Bài Tập Cuối Chương 1 – Sách Nối Kiến Thức – Cô Hoàng Thanh Xuân (GV VietJack)

Với lời giải Vở bài tập Toán lớp 6 Cuối chương 1 trang 28 sách Nối liền kiến ​​thức hay và chi tiết giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.

Giải Toán 6 trang 28 Tập 1

  • Bài 1.54 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Viết số tự nhiên sau a: Mười lăm tỷ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm….

    Xem giải pháp

  • Bài 1.55 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Số 2 020 là số liền sau của số nào? Số liền trước là số nào….

    Xem giải pháp

  • Bài 1.56 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm tích, thương và số dư (nếu có) a) 21759,1862 b) 3789 : 231 ….

    Xem giải pháp

  • Bài 1.57 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức 21.[ ( 1245 + 987) : 2^3 -15.12] + 21….

    Xem giải pháp

  • Bài 1.58 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1: Khối lớp 6 có 320 học sinh đi dã ngoại. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe….

    Xem giải pháp

  • Bài 1.59 trang 28 Toán 6 Tập 1: Một rạp chiếu phim có 18 dãy ghế, mỗi dãy có 18 ghế. Giá vé….

    Xem giải pháp

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết: Gắn kiến ​​thức với cuộc sống:

  • Giáo án Toán lớp 6 8: Phép chia hết và tính chất

  • Bài 9 Toán lớp 6: Dấu hiệu chia hết

  • Toán lớp 6 bài 10: Số nguyên tố

  • Vở bài tập Toán lớp 6 trang 43

  • Xem thêm:: Địa Lí 12 Bài 29 trang 128 – Giải SGK lớp 12 – Download.vn

    Bài 11 Toán lớp 6: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Lý thuyết Toán 6 Bài tập cuối chương 1 (hay, chi tiết)

I. Tập hợp

1. Tập hợp và các phần tử của chúng

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không được định nghĩa).

Tập hợp được kí hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C, D,…

2. Mô tả một tập hợp

2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp

Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong {} theo thứ tự tùy ý, nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

2.1. Nêu đặc điểm của các phần tử của tập hợp

Gọi x là một phần tử của tập hợp, tìm tính chất đặc trưng của các phần tử.

II. Cách viết số tự nhiên

1. Hệ thập phân

Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân

– Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy các chữ số lấy từ 10 số 0; đầu tiên; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; Vị trí của các chữ số trong dãy được gọi là hàng.

– Cứ 10 đơn vị liên tiếp bằng 1 đơn vị ở hàng trước nó. Ví dụ: 10 chục bằng 1 trăm; 10 trăm bằng 1 nghìn; …

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, quy ước là:

1. Đối với các số tự nhiên khác 0 thì chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.

2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số, ta viết riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số từ phải sang trái.

Mọi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều có thể biểu diễn dưới dạng tổng các chữ số của nó.

2. Chữ số La Mã

Để viết các chữ số La Mã không quá 30, ta dùng các chữ cái I, V và X (gọi là chữ số La Mã).

Xem thêm:: Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 25 SGK Vật Lý 11

Ba chữ số đó cộng với hai chữ số IV và Ĩ là năm thành phần dùng để viết các chữ số La Mã.

Trắc nghiệm Toán 6 Cuối chương 1 (có đáp án)

I. Nhận biết

Câu hỏi 1: Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?

MỘT.1

B. 2

c.3

mất 4

Câu 2: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5. Viết tập hợp A bằng cách sử dụng các liệt kê.

A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.

B. A = {1; 2; 3; 4}.

C. A = {0; đầu tiên; 2; 3; 4; 5}.

D. A = {0; đầu tiên; 2; 3; 4}.

Câu 3: Điền vào chỗ trống để được ba số tự nhiên tăng liên tiếp : 49, …., ….

A.50; 51.

B.51; 53.

C.48; 47.

D. 59; 69.

Câu 4: Số La Mã cho 29 là gì?

A.XIX;

B.XXIX;

C. XXXI;

Xem thêm:: Bài 11 Tổng hợp bài tập ví dụ 2 Trang 60 Vật Lý 11 – Leading10.vn

D. XXVIV.

Câu 5: B là tập hợp các chữ cái trong từ TAP HOP nên B = ?

A. B = {T; MỘT; P; H; Ô; P}.

B. B = {T; MỘT; P; H}.

C. B = {T; MỘT; P; H; Ô}.

D. B = {T; P; H; Ô}.

Câu 6. Trong một phép tính chỉ chứa phép nhân và phép chia thì thứ tự các phép tính như thế nào?

A. Nhân trước, chia sau.

B. Chia trước, nhân sau.

C. Lần lượt đi từ phải sang trái.

D. Lần lượt đi từ trái sang phải.

Câu 7. Trong số 723 650, giá trị của chữ số 5 là bao nhiêu?

A. 5 là chữ số hàng chục.

B. 5 có giá trị là 5.10=50.

C. 5 có giá trị 723 65 .

D. 5 có giá trị bằng 5.

Câu 8. Trong các số nào sau đây chữ số 7 đứng ở hàng nghìn.

A. 127 000 000.

B. 870 900 .

C.547.

D. 7 200 .

ngân hàng đề thi lớp 6 tại Khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán, Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Bạn thấy bài viết ” Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối Chương 1 trang 28 ” có hay không?
Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Châu Văn Liêm

Chuyên mục: Học Tập

Nguồn: Trường Châu Văn Liêm

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button