Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8

Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích mà chiase24.com muốn giới thiệu đến các bạn để cùng tham khảo.
Đây là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 8 tham khảo nhằm luyện tập, củng cố kiến thức môn Hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải về 40 bài tập Hóa học nâng cao tại đây.
Bài Tập Nâng Cao Hóa Học Lớp 8
Bài 1: Cho cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng H . giải pháp2VÌ THẾ4 Pha loãng thành 2 pứ sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm sau:
– Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
– Đưa cho tôi gam Al vào cốc đựng H . giải pháp2VÌ THẾ4.
Khi hòa tan hết cả Fe và Al thì cân ở trạng thái cân bằng. Tính toán tôi?
Bài 2: Cho một luồng khí hiđro đi qua một ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 .C. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
a) Nêu phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đtc.
Bài 3: Tính a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu thập oxy. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
Xem thêm: Cách làm xá xíu ngon nhất tại nhà với 4 bước đơn giản
Một. Tính tỷ lệ.
b. Tính phần trăm thể tích oxi tạo thành trong 2 phản ứng.
Bài 4: Cho một luồng khí hiđro đi qua một ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 .C. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
a) Nêu phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đtc.
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để tạo thành dung dịch HCl 4,5 M?
Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R thì chỉ cần 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy hết 5,53 gam KMnO.4 . Xác định kim loại R?
Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít H . giải pháp2VÌ THẾ4 0,5M
a) Chứng tỏ hỗn hợp tan hoàn toàn?
b) Nếu dùng hỗn hợp Zn và Fe gấp 2 lần so với trường hợp trước thì khối lượng H2VÌ THẾ4 nó vẫn vậy, hỗn hợp mới này có tan hay không?
c) Trường hợp (a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khối lượng H2sinh ra trong phản ứng vừa đủ để phản ứng với 48 gam CuO?
Bài 8.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2Ô3 Ở nhiệt độ cao thì cần dùng 13,44 lít H . khí ga2 (đktc).
Xem thêm: Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9.
Một. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Cho 2,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H (đktc).2(trong dtc). Nhận dạng kim loại.
bài 10
Cho 22,4 g sắt vào dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b. Chất nào còn lại sau phản ứng và với khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (dktc)
Bài 11.
Cho một luồng khí hiđro đi qua một ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 .C. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
Một. Nêu phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đtc.
Bài 12.
Một. Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115 . Số hạt mạng tinh thể nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định tên nguyên tử R?
b. Tỉ lệ hỗn hợp về thể tích (đo cùng điều kiện) giữa O là bao nhiêu?2và NỮ2sao cho người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H là2 bằng 14,75?
Bài 13.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan:
Xem thêm: Lịch Sử 6 Bài 4: Xã Hội Nguyên Thủy – Con Diều
1/39g Kali trong 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2VÌ THẾ4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 14.
Trung hòa 100ml dd NaOH cần 15ml dd HNO3 có nồng độ 60%, tỷ trọng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hòa lượng dd NaOH trên bằng dd H2VÌ THẾ4 với nồng độ 49% thì thu được bao nhiêu gam dd H . được cần?2VÌ THẾ4?
Bài 15.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít H . giải pháp2VÌ THẾ4 0,5M.
1/ Chứng tỏ hỗn hợp này tan hoàn toàn?
2/ Nếu dùng hỗn hợp Zn và Fe gấp 2 lần so với trường hợp trước thì khối lượng H2VÌ THẾ4 nó vẫn vậy, hỗn hợp mới này có tan hay không?
3/ Trường hợp (1) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khối lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ để phản ứng với 48 gam CuO?
………….
Tải file tài liệu để xem chi tiết hơn nội dung bài tập
5/5 – (706 bình chọn)
xem thêm thông tin chi tiết về
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8
Hình Ảnh về:
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8
Video về:
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8
Wiki về
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 -
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích mà chiase24.com muốn giới thiệu đến các bạn để cùng tham khảo.
Đây là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 8 tham khảo nhằm luyện tập, củng cố kiến thức môn Hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải về 40 bài tập Hóa học nâng cao tại đây.
Bài Tập Nâng Cao Hóa Học Lớp 8
Bài 1: Cho cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng H . giải pháp2VÌ THẾ4 Pha loãng thành 2 pứ sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm sau:
– Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Đưa cho tôi gam Al vào cốc đựng H . giải pháp2VÌ THẾ4.
Khi hòa tan hết cả Fe và Al thì cân ở trạng thái cân bằng. Tính toán tôi?
Bài 2: Cho một luồng khí hiđro đi qua một ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 .C. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
a) Nêu phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đtc.
Bài 3: Tính a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu thập oxy. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
Xem thêm: Cách làm xá xíu ngon nhất tại nhà với 4 bước đơn giản
Một. Tính tỷ lệ.
b. Tính phần trăm thể tích oxi tạo thành trong 2 phản ứng.
Bài 4: Cho một luồng khí hiđro đi qua một ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 .C. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
a) Nêu phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đtc.
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để tạo thành dung dịch HCl 4,5 M?
Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R thì chỉ cần 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy hết 5,53 gam KMnO.4 . Xác định kim loại R?
Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít H . giải pháp2VÌ THẾ4 0,5M
a) Chứng tỏ hỗn hợp tan hoàn toàn?
b) Nếu dùng hỗn hợp Zn và Fe gấp 2 lần so với trường hợp trước thì khối lượng H2VÌ THẾ4 nó vẫn vậy, hỗn hợp mới này có tan hay không?
c) Trường hợp (a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khối lượng H2sinh ra trong phản ứng vừa đủ để phản ứng với 48 gam CuO?
Bài 8.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2Ô3 Ở nhiệt độ cao thì cần dùng 13,44 lít H . khí ga2 (đktc).
Xem thêm: Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9.
Một. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Cho 2,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H (đktc).2(trong dtc). Nhận dạng kim loại.
bài 10
Cho 22,4 g sắt vào dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b. Chất nào còn lại sau phản ứng và với khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (dktc)
Bài 11.
Cho một luồng khí hiđro đi qua một ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 .C. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
Một. Nêu phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đtc.
Bài 12.
Một. Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115 . Số hạt mạng tinh thể nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định tên nguyên tử R?
b. Tỉ lệ hỗn hợp về thể tích (đo cùng điều kiện) giữa O là bao nhiêu?2và NỮ2sao cho người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H là2 bằng 14,75?
Bài 13.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan:
Xem thêm: Lịch Sử 6 Bài 4: Xã Hội Nguyên Thủy - Con Diều
1/39g Kali trong 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2VÌ THẾ4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 14.
Trung hòa 100ml dd NaOH cần 15ml dd HNO3 có nồng độ 60%, tỷ trọng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hòa lượng dd NaOH trên bằng dd H2VÌ THẾ4 với nồng độ 49% thì thu được bao nhiêu gam dd H . được cần?2VÌ THẾ4?
Bài 15.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít H . giải pháp2VÌ THẾ4 0,5M.
1/ Chứng tỏ hỗn hợp này tan hoàn toàn?
2/ Nếu dùng hỗn hợp Zn và Fe gấp 2 lần so với trường hợp trước thì khối lượng H2VÌ THẾ4 nó vẫn vậy, hỗn hợp mới này có tan hay không?
3/ Trường hợp (1) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khối lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ để phản ứng với 48 gam CuO?
………….
Tải file tài liệu để xem chi tiết hơn nội dung bài tập
5/5 - (706 bình chọn)
[rule_{ruleNumber}]
#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp
[rule_3_plain]#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
2 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
5 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
5 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
5 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
5 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
5 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
5 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa họcRelated posts:
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 là tài liệu vô cùng bổ ích mà chiase24.com muốn giới thiệu đến các bạn cùng tham khảo.
Đây là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 8 tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức môn Hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải 40 bài tập nâng cao Hóa học tại đây.
Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa học
Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
– Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
– Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
.u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86:active, .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Cách làm thịt xá xíu ngon nhất tại nhà với 4 bước đơn giảna. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 8.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
.uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937:active, .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9.
a. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc). Xác định kim loại.
Bài 10
Cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a.Lập phương trình hoá học của phản ứng trên?
b.Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
c.Tính thể tích của khí hiđro thu được (đktc)
Bài 11.
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 12.
a. Một nguyên tử R có tổng số hạt p,n,e là 115. Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định tên nguyên tử R?
b. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2và N2để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75?
Bài 13.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
.u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631:active, .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy – Cánh diều1/ 39g Kali vào 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 14.
Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Bài 15.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
………..
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết bài tập
5/5 – (706 bình chọn)
Related posts:Tuyển tập 170 bài tập Hình học lớp 6 – Câu hỏi Hình học lớp 6 cơ bản và nâng cao
Bài tập tiếng Anh lớp 5 nâng cao – Bài tập tiếng Anh về cấu tạo từ cho học sinh lớp 5
Bài tập viết công thức hóa học lớp 8 – Bài tập Hóa học 8
Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8
#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp
[rule_2_plain]#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp
[rule_2_plain]#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp
[rule_3_plain]#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
2 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
5 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
5 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
5 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
5 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
5 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
5 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa họcRelated posts:
Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8 là tài liệu vô cùng bổ ích mà chiase24.com muốn giới thiệu đến các bạn cùng tham khảo.
Đây là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 8 tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức môn Hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải 40 bài tập nâng cao Hóa học tại đây.
Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa học
Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
– Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
– Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
.u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86:active, .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u7dd60341d7913a639684c175c4039b86:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Cách làm thịt xá xíu ngon nhất tại nhà với 4 bước đơn giảna. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 8.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
.uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937:active, .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uc4fed1c97e0e1c1762e696052b778937:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Các dạng Toán bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9.
a. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc). Xác định kim loại.
Bài 10
Cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a.Lập phương trình hoá học của phản ứng trên?
b.Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
c.Tính thể tích của khí hiđro thu được (đktc)
Bài 11.
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 12.
a. Một nguyên tử R có tổng số hạt p,n,e là 115. Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định tên nguyên tử R?
b. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2và N2để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75?
Bài 13.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
.u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631:active, .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u98c15b4e275ef5adee62e499a3ba3631:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy – Cánh diều1/ 39g Kali vào 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 14.
Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Bài 15.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
………..
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết bài tập
5/5 – (706 bình chọn)
Related posts:Tuyển tập 170 bài tập Hình học lớp 6 – Câu hỏi Hình học lớp 6 cơ bản và nâng cao
Bài tập tiếng Anh lớp 5 nâng cao – Bài tập tiếng Anh về cấu tạo từ cho học sinh lớp 5
Bài tập viết công thức hóa học lớp 8 – Bài tập Hóa học 8
Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Chuyên mục: Giáo dục
#Tuyển #tập #bài #tập #Hóa #học #nâng #cao #lớp